Trung Quốc ra luật cấm xuất khẩu mới, doanh nghiệp toàn cầu lao đao

18:32 | 03/12/2020

126 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Luật kiểm soát xuất khẩu mới của Trung Quốc có hiệu lực từ ngày 1/12 mới đây cho phép nước này chặn các chuyến hàng đến các công ty nước ngoài vì lý do an ninh quốc gia.

Điều này sẽ làm tăng thêm thách thức cho Tổng thống đắc cử Joe Biden trong thời gian tới trong việc đối phó với nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Trung Quốc ra luật cấm xuất khẩu mới, doanh nghiệp toàn cầu lao đao - 1
Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình đến thăm một nhà máy ở tỉnh Quảng Đông. Ảnh: Kyodo

Vào hôm thứ 2 vừa qua, các nhà chức trách Trung Quốc đã cung cấp một số thông tin về những sản phẩm hoặc các công ty sẽ phải tuân theo các hạn chế mới này. Đây là một cách thể hiện biện pháp đối phó của Trung Quốc đối với các lệnh trừng phạt mà Mỹ đã dành cho nước này.

Đối mặt với những thách thức trên, các doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị cho sự gián đoạn có thể xảy ra đối với chuỗi cung ứng toàn cầu. Triển vọng vọng về nền kinh tế thế giới sẽ phụ thuộc một phần vào cách ông Biden quản lý cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung.

Luật mới của Trung Quốc yêu cầu các công ty Trung Quốc phải có được sự chấp thuận chính thức của chính phủ nếu muốn xuất khẩu một số sản phẩm như nguyên liệu chiến lược và công nghệ tiên tiến sang nước ngoài.

Mặc dù vẫn chưa có danh sách sản phẩm nào được công bố cụ thể trong điều luật này, nhưng một số nhà quan sát cho rằng kim loại đất hiếm - hơn 60% trong số đó được sản xuất ở Trung Quốc - có khả năng sẽ nằm trong số những mặt hàng phải đối mặt với hạn chế xuất khẩu.

Các doanh nghiệp quốc tế lo lắng rằng, Trung Quốc có thể sử dụng luật mới để trả đũa bất kỳ nền kinh tế nào "lạm dụng" các biện pháp kiểm soát xuất khẩu của họ. Trung Quốc có thể ngăn chặn việc xuất khẩu các lô hàng như một vũ khí trong chiến tranh thương mại.

Chẳng hạn, nếu Bắc Kinh đưa một công ty Mỹ vào danh sách đen để đối phó với áp lực tăng cường từ Washington đối với Huawei Technologies, thì họ cũng có thể trả đũa các công ty khác tuân thủ các lệnh trừng phạt của Mỹ đối với nhà sản xuất thiết bị viễn thông Trung Quốc.

Bắc Kinh cũng có thể hạn chế xuất khẩu các linh kiện do Trung Quốc sản xuất cho các công ty chuyên vận chuyển hàng hóa thành phẩm cho khách hàng Mỹ, điều này rất có khả năng sẽ làm gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu.

Các công ty Nhật Bản chuyên sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng cao ở Trung Quốc cũng đang rất quan ngại về vấn đề này.

Chánh văn phòng Nội các Nhật Bản Katsunobu Kato nói rằng, chính phủ hiện rất quan tâm đến luật xuất khẩu mới của Trung Quốc, bao gồm cả khả năng nó sẽ tác động đến hoạt động kinh doanh của Nhật Bản.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,464 16,484 17,084
CAD 18,223 18,233 18,933
CHF 27,481 27,501 28,451
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,579 3,749
EUR #26,510 26,720 28,010
GBP 31,279 31,289 32,459
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,255 2,375
NZD 15,013 15,023 15,603
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,215 18,225 19,025
THB 636.23 676.23 704.23
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 00:02