Scotland vận hành trang trại điện gió ngoài khơi lớn nhất

09:00 | 25/08/2022

419 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo công bố ngày 23/8 của ông lớn dầu khí Pháp TotalEnergies và công ty năng lượng tái tạo SSE Renewables, trang trại gió Seagreen – trang trại lớn nhất toàn Scotland, đã đi vào hoạt động.
Scotland vận hành trang trại điện gió ngoài khơi lớn nhất

Trang trại có tổng cộng 114 tua bin. Vào sáng 22/8, tuabin gió đầu tiên đã được đưa vào vận hành cách bờ biển quận Angus khoảng 27 km.

Theo hai đối tác, trang trại gió có tổng công suất 1.075 MW, đủ khả năng cung cấp điện cho 1,6 triệu hộ gia đình. Dự kiến trang trại sẽ đi vào hoạt động hoàn toàn trong nửa đầu năm 2023.

Dự án Seagreen có trị giá 4,3 tỷ USD sẽ là dự án trang trại điện gió ngoài khơi lớn nhất ở Scotland. Đồng thời, Seagreen sẽ là công trình điện gió có độ sâu nhất thế giới, với độ sâu 59 mét so với mặt nước biển.

Paul Cooley, Giám đốc dự án ngoài khơi thuộc SSE Renewables nhận xét: “Sau khi hoàn thành, Seagreen sẽ có đóng góp đáng kể vào kế hoạch năng lượng tái tạo đầy tham vọng của Scotland và Vương quốc Anh”.

Ông nói thêm: “Được nhìn thấy tuabin quay ở Biển Bắc và bắt đầu phát điện an toàn là một thành tựu tuyệt vời cho tất cả mọi người đã tham gia dự án. Seagreen sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương và đóng góp vào chuỗi cung ứng của Vương quốc Anh”.

Đối với TotalEnergies, đây là dự án trang trại gió ngoài khơi đầu tiên đi vào hoạt động ở châu Âu (dự án trang trại gió đầu tiên đi vào hoạt động trên thế giới là dự án Yulin ở Đài Loan).

Vào tháng 6/2022, tập đoàn dầu khí Pháp đã đạt được thỏa thuận với SSE Renewables để mua 51% cổ phần của dự án Seagreen.

Theo ông Vincent Stoquart, Giám đốc mảng Năng lượng tái tạo tại TotalEnergies: “Chúng tôi rất vui mừng khi dự án Seagreen- đầu tiên ở Biển Bắc thuộc Vương quốc Anh, bắt đầu đi vào hoạt động. Đây sẽ là một bước tiến mới trong việc phát triển sản lượng điện gió ngoài khơi của TotalEnergies”. Được biết, ông lớn Pháp đặt mục tiêu công suất điện tái tạo đạt 35 GW vào năm 2025.

Petrovietnam và Singapore thúc đẩy tăng cường hợp tác năng lượng tại Việt NamPetrovietnam và Singapore thúc đẩy tăng cường hợp tác năng lượng tại Việt Nam
TenneT thông báo đấu thầu quy mô lớn về điện gió ở Biển BắcTenneT thông báo đấu thầu quy mô lớn về điện gió ở Biển Bắc
Equinor và các đối tác xây dựng điện gió ngoài khơi cung cấp cho các mỏ dầuEquinor và các đối tác xây dựng điện gió ngoài khơi cung cấp cho các mỏ dầu

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00