Nga sẽ làm gì khi dầu bị áp giá trần?

14:03 | 07/09/2022

1,781 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - G7 mới thông báo về nguyên tắc sẽ áp giá trần với dầu xuất khẩu của Nga nhưng chưa có động thái cụ thể nào. Khi thực sự có chuyện áp giá như vậy, Nga sẽ làm gì?
Nga sẽ làm gì khi dầu bị áp giá trần?

Nga sẽ đáp trả việc áp giá dầu của mình bằng cách xuất khẩu nhiều dầu thô hơn sang châu Á, Bộ trưởng Năng lượng Nga Nikolai Shulginov cho biết hôm thứ Ba tại Diễn đàn Kinh tế Phương Đông ở Vladivostok.

Ông nói với các phóng viên: “Bất kỳ động thái nào nhằm áp đặt trần giá sẽ gây ra thâm hụt trong thị trường của các quốc gia khởi xướng và sẽ làm tăng sự biến động giá”.

Bình luận này được đưa ra sau khi các bộ trưởng tài chính G7 hôm thứ Sáu tuần trước đã bật đèn xanh cho nguyên tắc giới hạn giá dầu của Nga nhằm cắt giảm nguồn thu của Moscow để đáp trả cuộc tấn công của nước này vào Ukraine.

Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế, trước cuộc chiến ở Ukraine, khoảng một nửa lượng dầu xuất khẩu của Nga là sang châu Âu.

Thị trường phản ứng khá lạnh nhạt trước thông báo của G7 vì thông báo áp giá trần với dầu của Nga chỉ là trên nguyên tắc mà không có thêm chi tiết.

“Trên lý thuyết, đó là một ý tưởng tuyệt vời. Nhưng trên thực tế, nó sẽ rất khó thành công”, nhà phân tích Andrew Lebow nhận định.

Thêm một bằng chứng về việc Nga tăng cường xuất khẩu sang châu Á. Tập đoàn khí đốt khổng lồ Gazprom của Nga hôm thứ Ba cho biết họ đã ký một thỏa thuận để bắt đầu chuyển đổi các khoản thanh toán cho việc giao khí đốt cho Trung Quốc thành nhân dân tệ và rúp.

Sự thay đổi này là một phần trong nỗ lực của Nga, bị phương Tây trừng phạt kể từ khi bắt đầu cuộc chiến Ukraine vào tháng Hai, nhằm giảm sự phụ thuộc vào đồng đô la Mỹ, đồng euro và các đồng tiền khác trong hệ thống ngân hàng và thương mại của nước này.

G7 nhất trí áp giá trần dầu Nga, Điện Kremlin cảnh báo cứng rắnG7 nhất trí áp giá trần dầu Nga, Điện Kremlin cảnh báo cứng rắn
EU âm thầm nới lỏng các biện pháp trừng phạt NgaEU âm thầm nới lỏng các biện pháp trừng phạt Nga

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC HCM 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC ĐN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲100K 74,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲100K 74,200 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Cập nhật: 09/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
TPHCM - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Hà Nội - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Miền Tây - SJC 87.200 ▲1900K 89.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲200K 74.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲150K 55.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲120K 43.560 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲90K 31.020 ▲90K
Cập nhật: 09/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲25K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,330 ▲25K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,335 ▲25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲25K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲25K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲25K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Cập nhật: 09/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,000 ▲1800K 89,300 ▲1800K
SJC 5c 87,000 ▲1800K 89,320 ▲1800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,000 ▲1800K 89,330 ▲1800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲200K 75,200 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲200K 75,300 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲200K 74,400 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲198K 73,663 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲136K 50,747 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲84K 31,178 ▲84K
Cập nhật: 09/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,281.99 16,446.46 16,974.04
CAD 18,048.45 18,230.76 18,815.59
CHF 27,283.29 27,558.88 28,442.94
CNY 3,447.74 3,482.57 3,594.83
DKK - 3,595.35 3,733.02
EUR 26,614.65 26,883.49 28,073.91
GBP 30,945.95 31,258.53 32,261.27
HKD 3,171.19 3,203.22 3,305.98
INR - 303.85 315.99
JPY 158.51 160.11 167.77
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,303.21 5,418.86
NOK - 2,283.70 2,380.66
RUB - 263.77 292.00
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,282.03 2,378.91
SGD 18,276.04 18,460.65 19,052.85
THB 608.47 676.08 701.96
USD 25,148.00 25,178.00 25,478.00
Cập nhật: 09/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,459 16,559 17,009
CAD 18,269 18,369 18,919
CHF 27,542 27,647 28,447
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,846 26,881 28,141
GBP 31,351 31,401 32,361
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 159.91 159.91 167.86
KRW 16.76 17.56 20.36
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,291 2,371
NZD 14,999 15,049 15,566
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,299 18,399 19,129
THB 636.06 680.4 704.06
USD #25,227 25,227 25,478
Cập nhật: 09/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,178.00 25,478.00
EUR 26,767.00 26,874.00 28,080.00
GBP 31,070.00 31,258.00 32,242.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 27,443.00 27,553.00 28,421.00
JPY 159.46 160.10 167.46
AUD 16,392.00 16,458.00 16,966.00
SGD 18,394.00 18,468.00 19,023.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 18,167.00 18,240.00 18,784.00
NZD 14,988.00 15,497.00
KRW 17.77 19.44
Cập nhật: 09/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25478
AUD 16501 16551 17056
CAD 18314 18364 18820
CHF 27741 27791 28353
CNY 0 3485.2 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27060 27110 27820
GBP 31485 31535 32195
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.28
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.037 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18549 18599 19162
THB 0 648.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 15:00