Mỹ đưa 59 công ty Trung Quốc vào sách đen trừng phạt

08:04 | 04/06/2021

1,361 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các nhà đầu tư Mỹ sẽ bị cấm đầu tư vào 59 công ty Trung Quốc bị cho là có mối quan hệ với quân đội Trung Quốc, theo sắc lệnh mới được Tổng thống Biden ký ngày 3/6.
Mỹ đưa 59 công ty Trung Quốc vào sách đen trừng phạt - 1
Tổng thống Mỹ Joe Biden sẽ cấm đầu tư vào 59 công ty Trung Quốc (Ảnh minh họa: Reuters).

Tổng thống Mỹ Joe Biden ngày 3/6 đã ký sắc lệnh hành pháp mở rộng danh sách công ty Trung Quốc trong diện bị trừng phạt tài chính lên con số 59. Trước đó, chính quyền cựu Tổng thống Donald Trump đã đưa 48 công ty Trung Quốc vào danh sách trừng phạt.

Đây là các công ty bị cáo buộc có liên quan đến quân đội và bộ máy an ninh của Trung Quốc và đe dọa đến an ninh cũng như các giá trị dân chủ của Mỹ và đồng minh.

Theo đó, các nhà đầu tư Mỹ bị cấm mua cổ phần tại các công ty này của Bắc Kinh. Trong số các công ty bị trừng phạt có Huawei Technologies, Công ty Công nghiệp Hàng không Trung Quốc (AVIC), Tập đoàn Truyền thông Di động Trung Quốc, Tập đoàn Dầu khí Ngoài khơi Quốc gia Trung Quốc (CNOOC), Công ty sản xuất chất bán dẫn quốc tế (SMIC).

Sắc lệnh có hiệu lực từ trưa ngày 2/8. Lệnh trừng phạt trên là một trong những động thái cứng rắn nhất từ trước đến nay của chính quyền Tổng thống Joe Biden nhằm vào Trung Quốc trong bối cảnh quan hệ giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới tiếp tục leo thang.

Phản ứng về động thái này của Mỹ, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Trung Quốc Uông Văn Bân hôm qua nói: "Mỹ nên tôn trọng luật pháp và quy tắc thị trường, sửa những sai lầm của mình, dừng các hành động ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự thị trường tài chính toàn cầu, đến quyền lợi của các nhà đầu tư".

Theo Dân trí

Vì sao Mỹ rất chú ý tới căn cứ hải quân tại Campuchia?Vì sao Mỹ rất chú ý tới căn cứ hải quân tại Campuchia?
Trung Quốc ngầm Trung Quốc ngầm "phản đòn" Mỹ giữa tranh cãi nguồn gốc Covid-19
Lý do Trung Quốc cho phép sinh con thứ baLý do Trung Quốc cho phép sinh con thứ ba
Bị siết, vốn hóa 10 ông lớn công nghệ Trung Quốc Bị siết, vốn hóa 10 ông lớn công nghệ Trung Quốc "bay" hơn 800 tỷ USD
Mỹ tăng sức ép với Trung Quốc về điều tra nguồn gốc Covid-19Mỹ tăng sức ép với Trung Quốc về điều tra nguồn gốc Covid-19

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,336 16,786
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,196 31,246 32,206
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.32 159.32 167.27
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:00