Mozambique khởi động cuộc gọi thầu thăm dò dầu khí lần thứ 6

20:42 | 28/11/2021

762 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ba tháng trước, chính phủ Mozambique đã thông qua một chiến lược mới để quản lý đấu thầu trong lĩnh vực này, nhằm đảm bảo việc thăm dò liên tục và có hệ thống trong các bể cũng như thúc đẩy đầu tư trong và ngoài nước.
Mozambique khởi động cuộc gọi thầu thăm dò dầu khí lần thứ 6

Phiên đấu thầu cấp phép thăm dò dầu khí lần thứ 6 diễn ra từ ngày 25 tháng 11, thông qua hình thức online, sẽ kéo dài 10 tháng và bao gồm 16 block trải dài trên bốn bể. Năm block nằm trong bể Rovuma, bảy ở Angoche, hai ở đồng bằng Zambezi và hai ở Save. Tất cả có diện tích 92.000 km².

Bộ Năng lượng Mozambique đã chỉ ra rằng những người trúng thầu các lô sẽ được biết vào tháng 10 năm 2022. Carlos Zacarias, chủ tịch INP, một trong những cơ quan quản lý của ngành dầu khí Mozambique, đã chỉ ra rằng trong bối cảnh chuyển đổi năng lượng, cần phải ưu năng lượng sạch hơn như khí tự nhiên. Do đó, trong vài năm tới, Mozambique sẽ dựa vào khí tự nhiên.

Trong buổi lễ khởi động cuộc đấu thầu này, Bộ trưởng Năng lượng Mozambique nêu rõ các tiêu chí đánh giá và các thông tin liên quan khác cho việc sơ tuyển nhà thầu và phân bổ 16 block nói trên. Trên thực tế, quốc gia này vừa thay đổi luật liên quan đến việc kêu gọi đấu thầu đối với lĩnh vực dầu khí.

Nhờ trữ lượng khí tự nhiên dồi dào, Mozambique sẽ trở thành nhà sản xuất và xuất khẩu nhiên liệu trong vòng hai năm tới.

Eni sẽ khai thác khí đốt ở Mozambique từ nửa đầu năm 2022Eni sẽ khai thác khí đốt ở Mozambique từ nửa đầu năm 2022
Trung Quốc ký hợp đồng EPC xây dựng nhà máy nhiệt điện than ở MozambiqueTrung Quốc ký hợp đồng EPC xây dựng nhà máy nhiệt điện than ở Mozambique
Total đình chỉ dự án khí LNG ở MozambiqueTotal đình chỉ dự án khí LNG ở Mozambique

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.300 ▲1300K 84.300 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,300 ▲1300K 84,300 ▲1000K
SJC 5c 82,300 ▲1300K 84,320 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,300 ▲1300K 84,330 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25245 25487
AUD 16367 16417 16922
CAD 18407 18457 18914
CHF 27629 27679 28244
CNY 0 3476.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26963 27013 27719
GBP 31406 31456 32119
HKD 0 3140 0
JPY 162.24 162.74 167.27
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0369 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18501 18551 19108
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 14:00