Kuwait đối mặt với sản lượng dầu sụt giảm đáng báo động

15:13 | 01/01/2022

1,652 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ trưởng Dầu mỏ Kuwait Mohammed al-Fares, người đã từ chức vào tháng 11/2021 sau một cuộc họp toàn nội các, đã được tái bổ nhiệm vào vị trí này với các nhiệm vụ bổ sung trong bối cảnh sản lượng dầu của quốc gia khai thác lớn thứ tư của OPEC giảm mạnh.
Kuwait đối mặt với sản lượng dầu sụt giảm đáng báo động

Kuwait vừa tái bổ nhiệm ông Mohammed al-Fares làm Bộ trưởng Dầu mỏ, đồng thời giao cho ông này quản lý danh mục năng lượng tái tạo. Ông cũng được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

Mohammed al-Fares lên giữ chức Bộ trưởng Dầu khí vào năm 2020 và trở thành Bộ trưởng Dầu khí thứ năm trong sáu năm.

Vị trí bộ trưởng dầu mỏ của Kuwait đã thường xuyên phải cải tổ trong bối cảnh nhiều nội các từ chức trong vài năm qua.

Al-Fares, người không có kinh nghiệm về năng lượng trước đây, đã dẫn dắt Bộ này trải qua thời kỳ đại dịch, trong bối cảnh năng lực khai thác dầu thô của nước này sụt giảm ở mức đáng báo động.

Kuwait Oil Co. thuộc sở hữu nhà nước cho biết trong báo cáo thường niên mới nhất được công bố vào tháng 10 rằng công suất khai thác bền vững tối đa của họ đã giảm xuống 2,58 triệu thùng/ngày tính đến ngày 31/3, giảm 572.000 thùng/ngày so với năm 2018.

Kuwait đang đặt mục tiêu công suất năm 2025 là 3,5 triệu thùng/ngày, tăng lên 4 triệu thùng/ngày vào năm 2035 - một mức giảm đáng kể so với kế hoạch năm 2018 là 4 triệu thùng/ngày vào năm 2020 và 4,75 triệu thùng/ngày vào năm 2040.

Các nhà phân tích đã nghi ngờ về các mục tiêu khai thác mới nhất, với lý do bất ổn chính trị và sự thay đổi thường xuyên tại Bộ dầu mỏ và các công ty dầu khí quốc doanh. S&P Global Platts ước tính Kuwait đã khai thác 2,53 triệu thùng/ngày trong tháng 11/2021, phù hợp với hạn ngạch của nước này theo thỏa thuận cung cấp OPEC+.

Kuwait và nước láng giềng Saudi Arabia đang nỗ lực tăng sản lượng dầu thô tại các mỏ trong Vùng Trung lập, nơi có thể là nguồn cung cấp thêm quan trọng.

"Sự phối hợp hiện đang được tiến hành giữa các công ty hoạt động trong khu vực bị chia cắt và khu vực ngập nước liền kề", hai nước cho biết trong một tuyên bố chung ngày 10/12/2021 khi Thái tử Saudi Mohammed bin Salman kết thúc chuyến công du các nước thuộc Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh.

UAE, Kuwait ủng hộ quyết định của OPEC+UAE, Kuwait ủng hộ quyết định của OPEC+
Xác định xong 16 đội bóng giành vé dự giải U23 châu Á 2022Xác định xong 16 đội bóng giành vé dự giải U23 châu Á 2022
Cháy nhà máy lọc dầu lớn nhất ở KuwaitCháy nhà máy lọc dầu lớn nhất ở Kuwait

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,124 16,144 16,744
CAD 18,113 18,123 18,823
CHF 27,077 27,097 28,047
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,207 26,417 27,707
GBP 31,134 31,144 32,314
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.66 156.81 166.36
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,228 2,363
SGD 18,018 18,028 18,828
THB 629.01 669.01 697.01
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 01:02