Giá xăng lại bật tăng gần 500 đồng/lít

19:08 | 25/12/2021

9,335 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 25/12, thông tin từ Bộ Công Thương cho biết vừa điều chỉnh tăng giá đồng loạt các loại xăng dầu thông thường trong khoảng 200-500 đồng/lít, riêng dầu mazut đứng giá.

Thị trường xăng dầu thế giới thời gian vừa qua chịu ảnh hưởng của việc lây lan nhanh của biến chủng Covid-19 mới (Omicron) tại khu vực châu Âu, châu Mỹ, châu Á... Tuy nhiên, mức độ lo ngại và quan điểm ứng phó với biến chủng Omicron đã nhẹ hơn giai đoạn trước; nguồn cung dầu thô bị ảnh hưởng bởi việc tuân thủ cắt giảm sản lượng khai thác trong OPEC+ khiến giá xăng dầu thế giới tăng trở lại.

Giá xăng lại bật tăng gần 500 đồng/lít

Giá bình quân các sản phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 25/12/2021 cụ thể như sau: 86,13 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 3,12 USD/thùng, tương đương tăng 3,76% so với kỳ trước); 88,32 USD/thùng xăng RON95 (tăng 2,93 USD/thùng, tương đương tăng 3,43% so với kỳ trước); 84,77 USD/thùng dầu diesel 0.05S (tăng 1,34 USD/thùng, tương đương tăng 1,60% so với kỳ trước); 83,78 USD/thùng dầu hỏa (tăng 2,08 USD/thùng, tương đương tăng 2,55% so với kỳ trước); 416,20 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S (tăng 3,25 USD/tấn, tương đương tăng 0,79% so với kỳ trước).

Tình hình dịch bệnh trong nước vẫn đang tiếp tục có những diễn biến phức tạp tại nhiều tỉnh thành trên cả nước, nhất là tại Hà Nội và một số tỉnh phía Nam. Tuy nhiên, theo chủ trương của Chính phủ về việc thích ứng an toàn, linh hoạt với dịch bệnh Covid-19 tại Nghị quyết số 128/NQ-CP, các hoạt động sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp vẫn được duy trì và có xu hướng tăng vào dịp cuối năm và Tết Dương lịch.

Để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và sinh hoạt của người dân, hạn chế mức tăng giá xăng dầu, Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã thực hiện chi sử dụng liên tục Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (BOG) ở mức cao. Từ đầu năm 2021 đến nay, Quỹ BOG đã chi liên tục với mức chi từ 100-2.000 đồng/lít/kg.

Nhằm hỗ trợ cho đời sống, sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp còn nhiều khó khăn do tác động của dịch bệnh Covid-19, mức biến động giá xăng dầu trong nước theo xu hướng diễn biến của giá xăng dầu thế giới, duy trì công cụ Quỹ BOG ở mức phù hợp để có dư địa điều hành giá xăng dầu trong thời gian tới, nhất là giai đoạn trước, trong và sau Tết Nguyên đán trong khi thị trường xăng dầu thế giới còn tiềm ẩn nhiều biến động, Liên Bộ Công Thương - Tài Chính quyết định điều chỉnh mức trích lập Quỹ BOG một cách hợp lý.

Việc điều hành giá xăng dầu nhằm góp phần bảo đảm thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát và bình ổn thị trường tháng cuối năm 2021, làm tiền đề cho việc kiểm soát lạm phát năm 2022, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp đang gặp khó khăn do tác động của dịch bệnh Covid-19; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng xăng sinh học nhằm bảo vệ môi trường theo chủ trương của Chính phủ.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định, trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5RON92 ở mức 100 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 550 đồng/lít, dầu diesel ở mức 200 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít, dầu mazut ở mức 552 đồng/kg. Đồng thời không chi sử dụng Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Sau khi thực hiện việc trích lập và không chi sử dụng Quỹ BOG, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Xăng E5RON92: không cao hơn 22.550 đồng/lít (tăng 468 đồng/lít so với giá hiện hành); Xăng RON95-III: không cao hơn 23.295 đồng/lít (tăng 494 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 17.579 đồng/lít (tăng 245 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); Dầu hỏa: không cao hơn 16.518 đồng/lít (tăng 196 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 15.745 đồng/kg (giữ nguyên so với giá bán hiện hành).

Như vậy, chỉ sau 2 lần giá xăng dầu giảm nhẹ, đến nay đã bật tăng mạnh trở lại. Dự báo giá xăng dầu sẽ còn tăng mạnh từ này đến hết Tết Nguyên đán Nhâm Dần.

Thành Công

Bản tin Dầu khí 21/12: Giá xăng tại Mỹ tiếp tục giảm Bản tin Dầu khí 21/12: Giá xăng tại Mỹ tiếp tục giảm
Giá xăng tại Mỹ tiếp tục giảm trước Giáng sinh Giá xăng tại Mỹ tiếp tục giảm trước Giáng sinh
Giá xăng dầu đồng loạt giảm mạnh tới 1.100 đồng/lít Giá xăng dầu đồng loạt giảm mạnh tới 1.100 đồng/lít
Tiêu dùng tháng 11/2021 đắt đỏ do... giá xăng dầu tăng cao? Tiêu dùng tháng 11/2021 đắt đỏ do... giá xăng dầu tăng cao?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,445 ▲10K 7,660 ▲10K
Trang sức 99.9 7,435 ▲10K 7,650 ▲10K
NL 99.99 7,440 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,420 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,051 16,151 16,601
CAD 18,200 18,300 18,850
CHF 27,406 27,511 28,311
CNY - 3,472 3,582
DKK - 3,575 3,705
EUR #26,581 26,616 27,876
GBP 31,212 31,262 32,222
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 161.11 161.11 169.06
KRW 16.57 17.37 20.17
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,743 14,793 15,310
SEK - 2,265 2,375
SGD 18,204 18,304 19,034
THB 636.49 680.83 704.49
USD #25,155 25,155 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 08:45