Giá vàng hôm nay 25/1 tăng mạnh, vàng SJC vượt mốc 62 triệu đồng/lượng

08:03 | 25/01/2022

580 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bất chấp đồng USD mạnh hơn, giá vàng hôm nay đã bật tăng mạnh khi nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo gia tăng trong bối cảnh thị trường chứng khoán Mỹ giảm điểm mạnh và bất ổn chính trị tại nhiều khu vực leo thang.
gia-vang-sjc-chot-phien-169-giam-40000-dong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 25/1/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.843,33 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,03 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,07 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.842,2 USD/Ounce, tăng 0,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 25/1 tăng mạnh chủ yếu do tâm lý lo ngại rủi ro của giới đầu tư trước một loạt bất ổn địa chính trị đang xảy ra tại Đông Âu và Trung Âu.

Theo giới phân tích, sự gia tăng căng thẳng xung quanh mối quan hệ Nga – Ukraine với sự tham gia của Mỹ có thể kéo theo các biện pháp trừng phạt kinh tế. Điều này là hoàn toàn có cơ sở khi mà giới chức Mỹ đã không ít lần lên tiếng về việc sẵn sàng các biện pháp trừng phạt mạnh mẽ với Nga nếu như xung đột xảy ra.

Lo ngại này càng lớn hơn khi Nga cũng đang thể hiện thái độ hết sức cứng rắn về việc giải quyết các vấn đề mâu thuẫn với Ukraine.

Thậm chí, nhiều nhà phân tích đã đề cập đến một cuộc khủng hoảng năng lượng quy mô lớn ở châu Âu nếu như các lệnh trừng phạt nhắm vào hoạt động sản xuất khí đốt của Nga được thực thi. Áp lực lạm phát vốn dĩ đang đè nặng lên các mục tiêu tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực có thể gia tăng mạnh mẽ hơn bởi giá khí đốt khi đó chắc chắn leo thang.

Nhiều nhà đầu tư đã dịch chuyển mạnh dòng tiền từ các tài sản rủi ro sang các tài sản đảm bảo nhằm lẩn tránh các nguy cơ trên.

Bên cạnh đó, giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy mạnh bởi thị trường chứng Mỹ giảm điểm mạnh trước khả năng Fed sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ và thu hẹp các biện pháp hỗ trợ.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá vàng ngày 25/1 cũng đang bị hạn chế bởi đồng USD duy trì đà phục hồi nhẹ.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,91 điểm.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,50 – 62,10 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,40 – 62,05 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,53 – 62,04 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Lập Tổ công tác chuẩn bị phương án đầu tư đường Vành đai 3, 4 TP HCMLập Tổ công tác chuẩn bị phương án đầu tư đường Vành đai 3, 4 TP HCM
Kiên quyết thay thế nhà thầu yếu kém, thi công chậm tiến độ Cảng hàng không quốc tế Long ThànhKiên quyết thay thế nhà thầu yếu kém, thi công chậm tiến độ Cảng hàng không quốc tế Long Thành
Bitcoin rớt thảm về vùng 35.000 USD, giới đầu tư khóc thét, cháy víBitcoin rớt thảm về vùng 35.000 USD, giới đầu tư khóc thét, cháy ví
Nhà đầu tư khát căn hộ hướng sôngNhà đầu tư khát căn hộ hướng sông
Bitcoin giảm xuống dưới 37.000 USD, thấp nhất 5 thángBitcoin giảm xuống dưới 37.000 USD, thấp nhất 5 tháng
Mỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USDMỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USD
Điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí MinhĐiều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00