Dow Jones giảm hơn 150 điểm, đi xuống phiên thứ 4 liên tiếp

10:35 | 10/09/2021

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thị trường chứng khoán Mỹ ngày 9/9 đồng loạt giảm điểm khi nhà đầu tư lo ngại tác động của biến thể Delta tới hoạt động của các doanh nghiệp.

Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones giảm gần 152 điểm, tương đương 0,43%, đóng cửa ở 34.879 điểm. Hai thành viên thuộc ngành dược phẩm là Amgen và Merck dẫn đầu đà đi xuống.

S&P 500 cũng giảm 0,46% còn 4.493 điểm. Đây là phiên đi xuống thứ 4 liên tiếp của cả Dow Jones và S&P 500. Chỉ số thiên về công nghệ Nasdaq Composite mất 0,25%, kết phiên ở 15.248 điểm.

Theo CNBC, nhà đầu tư đang tỏ ra thận trọng trong việc đánh giá diễn biến của chủng virus Delta gây dịch COVID-19, quá trình tái mở cửa nền kinh tế và quyết định của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).

1002-chung-khoan-my-1

Ngày 9/9, các hãng hàng không lớn nhất nước Mỹ gồm United, American và Southwest Airlines đồng loạt hạ thấp dự báo triển vọng kinh doanh trong thời gian tới do lo ngại số ca nhiễm COVID-19 tăng cao.

Ngày 21-22/9 tới đây, Fed sẽ họp và có thể ra thông báo về việc giảm quy mô chương trình mua trái phiếu trị giá 120 tỷ USD mỗi tháng. Nếu gói bơm tiền giảm xuống, lãi suất thị trường có thể bắt đầu đi lên.

CNBC dẫn lời bà Savita Subramanian, Giám đốc khối cổ phiếu và chiến lược định lượng của Bank of America nhận định: "Nếu Fed chỉ cần giảm hỗ trợ là S&P 500 không tăng được nữa thì khi Fed thắt chặt tiền tệ, hậu quả sẽ còn tệ hơn".

Bà Subramanian dự báo S&P 500 sẽ đạt khoảng 4.600 điểm vào cuối năm nay, cao hơn 2% so với hiện nay.

Số liệu trên thị trường việc làm có tác động tích cực tới tâm lý nhà đầu tư. Ngày 9/9, Bộ Lao động Mỹ cho biết số người xin trợ cấp mất việc trong tuần trước là 310.000, thấp hơn so với dự báo 335.000 của các chuyên gia. Đây cũng là mức thấp nhất kể từ đại dịch bắt đầu đến nay.

1014-chung-khoan-my-2

Cổ phiếu Moderna bật tăng 7,8% sau khi hãng dược phẩm này thông báo đang phát triển một liều vắc xin duy nhất có khả năng phòng ngừa cả COVID-19 lẫn bệnh cúm.

Trong một diễn biến khác, ngày 9/9, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) thông báo sẽ giảm chương trình mua trái phiếu của mình. "Hội đồng Thống đốc cho rằng điều kiện tài chính thuận lợi có thể được duy trì với một tốc độ mua tài sản ròng chậm hơn so với hai quý trước", thông cáo của ECB cho hay.

Theo Kinh tế chứng khoán

Nhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinhNhận định chứng khoán ngày 10/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinhNhận định chứng khoán ngày 9/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nhận định chứng khoán ngày 8/9/2021: Thị trường có thể ở trạng thái “xanh vỏ, đỏ lòng”Nhận định chứng khoán ngày 8/9/2021: Thị trường có thể ở trạng thái “xanh vỏ, đỏ lòng”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,442 16,462 17,062
CAD 18,199 18,209 18,909
CHF 27,438 27,458 28,408
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,463 26,673 27,963
GBP 31,218 31,228 32,398
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.06 160.21 169.76
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,988 14,998 15,578
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,197 18,207 19,007
THB 635.48 675.48 703.48
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 04:00