Bị cấm vận, đại gia dầu mỏ Nga "xoay tiền" bằng trái phiếu đồng nhân dân tệ

08:21 | 19/09/2022

861 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo tờ Caixin Global, nhà sản xuất dầu mỏ lớn nhất Nga Rosneft vừa hoàn tất đợt phát hành trái phiếu bằng đồng nhân dân tệ trị giá 15 tỷ nhân dân tệ (2,15 tỷ USD).

Với đợt huy động này, Rosneft trở thành doanh nghiệp Nga lớn thứ 3 huy động vốn thông qua trái phiếu bằng đồng nhân dân tệ.

Thương vụ này cũng đánh dấu đợt phát hành trái phiếu lớn nhất từ trước tới nay của một doanh nghiệp Nga. Theo các hồ sơ phát hành trái phiếu, lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn 10 năm được ấn định ở mức 3,05%/năm. Tiền thu được sẽ được sử dụng để tài trợ cho các chương trình đầu tư của công ty.

Bị cấm vận, đại gia dầu mỏ Nga xoay tiền bằng trái phiếu đồng nhân dân tệ - 1
Rosneft vừa hoàn tất đợt phát hành trái phiếu bằng đồng nhân dân tệ trị giá 15 tỷ nhân dân tệ (2,15 tỷ USD) (Ảnh: Bloomberg).

Theo Caixin Global, lúc đầu Rosneft dự định chỉ phát hành 10 tỷ nhân dân tệ trái phiếu nhưng sau đó, tập đoàn này đã tăng quy mô lên do nhu cầu sử dụng vốn cao.

Rosneft đã liên kết với nhà sản xuất vàng lớn nhất của Nga là PJSC Polyus và nhà sản xuất nhôm United Co Rusal International PJSC để bán số trái phiếu bằng đồng tiền của Trung Quốc. Động thái này diễn ra khi các doanh nghiệp Nga ngày càng chuyển hướng sang Trung Quốc và vay vốn bằng đồng nhân dân tệ khi đối với sự trừng phạt sâu rộng của phương Tây sau cuộc chiến tại Ukraine.

Hồi đầu tháng 9, Polyus đã phát hành trái phiếu bằng đồng nhân dân tệ với trị giá 4,6 tỷ nhân dân tệ, sau khi Rusal bán được số trái phiếu trị giá 4 tỷ nhân dân tệ trong tháng 8.

Các công ty của Nga đang khai thác thị trường trái phiếu bằng đồng nhân dân tệ để giảm sự phụ thuộc vào đồng USD trong bối cảnh các lệnh trừng phạt của Mỹ và các nước phương Tây làm hạn chế việc sử dụng đồng USD trong các giao dịch quốc tế. Vì vậy, các công ty Nga, ngân hàng cũng như nhà đầu tư đã buộc phải chuyển sang sử dụng các loại tiền tệ thay thế.

Theo Dân trí

Châu Âu tìm cách giải bài toán giá năng lượng cao kỷ lụcChâu Âu tìm cách giải bài toán giá năng lượng cao kỷ lục
Uganda quyết bảo vệ siêu dự án dầu khí TotalEnergies trước sức ép của châu ÂuUganda quyết bảo vệ siêu dự án dầu khí TotalEnergies trước sức ép của châu Âu
Trung Quốc có thể nhập khí đốt Nga rồi tái xuất qua châu Âu?Trung Quốc có thể nhập khí đốt Nga rồi tái xuất qua châu Âu?
Dầu khí Nga hướng tới châu Á là vấn đề cấp bách hơn bao giờ hếtDầu khí Nga hướng tới châu Á là vấn đề cấp bách hơn bao giờ hết
Mỹ khó cứu châu Âu thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng trầm trọngMỹ khó cứu châu Âu thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng trầm trọng
Xuất khẩu khí đốt của Nga sang EU giảm mạnh trong năm 2022Xuất khẩu khí đốt của Nga sang EU giảm mạnh trong năm 2022

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 91,400
AVPL/SJC HCM 90,100 91,400
AVPL/SJC ĐN 90,100 91,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 91,400
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.900 ▼500K 92.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 7,660 ▼5K
Trang sức 99.9 7,465 7,650 ▼5K
NL 99.99 7,470
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 7,690 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 7,690 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 7,690 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 9,000 ▼10K 9,230
Miếng SJC Nghệ An 9,000 ▼10K 9,230
Miếng SJC Hà Nội 9,000 ▼10K 9,230
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 92,400
SJC 5c 90,100 92,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 92,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 09:00